3/ Sau khi đặt vé và được nhân viên xác nhận, quý khách có các hình thức thanh toán và nhận vé tàu như sau:
- Chuyển Khoản (nhận vé qua email, hoặc zalo)
- Thanh Toán tại văn phòng vé tàu trực tuyến: 65 Tân Quý, Tân Phú, TPHCM để nhận vé trực tiếp
- Nhân viên vé tàu trực tuyến sẽ giao vé tận nơi và thu tiền.
XEM GIẤY TỜ KHI ĐI TÀU
Nhằm tạo thuận lợi cho công tác bán vé điện tử và hành khách đi tàu, Công ty VTHK Đường sắt Hà Nội hướng dẫn cụ thể quy định giấy tờ tùy thân của hành khách khi sử dụng phương tiện tàu hỏa như sau:
Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài:
Hành khách phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật; hoặc công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự xác nhận nhân thân của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai và đơn giải trình mất hộ chiếu của hành khách có xác nhận của công an địa phương.
Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam:
a) Hành khách trên 14 tuổi phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:
Hộ chiếu;
Giấy chứng minh nhân dân;
Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang;
Thẻ Đại biểu Quốc hội;
Thẻ Đảng viên;
Thẻ Nhà báo;
Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
Giấy chứng nhận các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội (Thương binh, bệnh binh, giấy chứng nhận khuyết tật…) được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
(Các loại giấy tờ trên phải còn giá trị sử dụng và kèm theo ảnh có đóng dấu giáp lai).
b) Hành khách đi tàu từ 06 tuổi đến 14 tuổi mà không có CMND, hộ chiếu thì phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy khai sinh.
Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng, chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận./.
XEM GIÁ VÉ THEO ĐỐI TƯỢNG
I. Đối với các đối tượng chính sách xã hội (CSXH):
1. Giảm 90% giá vé cho người hoạt động cách mạng trước Tổng khời nghĩa 19/8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2. Giảm 30% giá vé cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng.
3. Giảm 15% giá vé cho Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên
II. Đối với các đối tượng khác:
1. Miễn vé áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi đi cùng người lớn. Trẻ em miễn vé được sử dụng chung chỗ của người lớn đi cùng. Mỗi người lớn đi tàu được kèm không quá 02 (hai) đối tượng miễn.
– Khi hành khách đi cùng nhiều hơn 02 trẻ em dưới 6 tuổi thi trừ 02 em, từ em thứ 3 trở lên phải mua vé trẻ em.
– Trường hợp hành khách có nhu cầu lấy một chỗ riêng cho trẻ em miễn vé đi cùng, thì hành khách mua vé trẻ em.
2. Trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi: Giảm 25% giá vé tất cả các loại chỗ.
3. Giảm 10% giá vé cho học sinh các trường Dạy nghề, Trung học chuyên nghiệp; sinh viên, học viên các trường Cao đẳng, Đại học, Học viện (không bao gồm các sinh viên, học viên học sau Đại học), các đối tượng này được gọi tắt là Học sinh, sinh viên.
III. Điều kiện khi mua vé giảm giá và đi tàu.
1. Khi mua vé:
1.1. Đối với người cao tuổi: Xuất trình Chứng minh nhận dân (CMND), Căn cước công dân (CCCD) hoặc giấy tờ tùy thân (có ảnh) được pháp luật công nhận.
1.2. Đối với trẻ em quy định tại mục 1, mục 2, phần II: Cung cấp thông tin tên và ngày, tháng, năm sinh cho nhân viên bán vé.
1.3. Đối với Học viên, sinh viên quy định tại mục 3, phần II xuất trình:
– Xuất trình CMND, CCCD hoặc giấy tờ tùy thân (có ảnh) được pháp luật công nhận và Thẻ Học sinh, Sinh viên, Học viên,…do các trường Dạy nghề, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, Học viện cấp còn hiệu lực.
1.4. Các đối tượng CSXH: xuất trình CMND, CCCD hoặc giấy tờ tùy thân (có ảnh) được pháp luật công nhận và Giấy tờ xác nhận là đối tượng CSXH của cơ quan có thẩm quyền cấp (theo quy định của pháp luật), cụ thể:
a. Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945: Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 hoặc Quyết định trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
b. Bà mẹ Việt Nam anh hùng: có bản chính hoặc bản sao Quyết định phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc Quyết định phụ cấp hàng tháng của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
– Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng của cơ quan có thẩm quyền.
– Giấy chứng nhận bệnh tật: dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với Cán bộ, chiến sỹ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; Cán bộ Chiến sỹ, công nhân viên thuộc lực lượng Công an nhân dân hoặc của Giám đốc Sở Y tế đối với các Cán bộ, Công nhân viên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hộ, Thanh niên xung phong tập trung và công an xã, dân quân, du kích, tự vệ, dân công, cán bộ thôn, ấp, xã, phường.
d. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: Có Thẻ thương binh, thẻ người hưởng chính sách như thương binh hoặc Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
e. Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng: Có giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyển cấp.
Lưu ý: Riêng đối với giấy tờ chứng nhận đối tượng CSXH có ảnh và dấu giáp lai thì không phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
2. Khi đi tàu.
2.1. Trẻ em dưới 6 tuổi (có người lớn đi kèm): Có bản chính hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc hộ chiếu (trường hợp không có giấy tờ xác định được tuổi thì phải có chiều cao dưới 112cm).
2.2. Trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi: Có bản chính hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc hộ chiếu (trường hợp không có giấy tờ xác định được tuổi thì phải có chiều cao dưới 132cm).
2.3. Các đối tượng CSXH, các đối tượng giảm giá khác: Phải mang theo đầy đủ giấy tờ như khi đi mua vé để xuất trình cho nhân viên đường sắt kiểm tra khi có yêu câu.
2.4. Trường hợp thông tin trên thẻ lên tàu không khớp giấy tờ tùy thân thì thẻ lên tàu đó được coi như không hợp lệ và phải xử lý theo các quy định hiện hành.
IV. Các quy định liên quan:
1. Các đối tượng trên chỉ được giảm giá khi mua vé theo hình thức cá nhân (không áp dụng cho hình thức mua vé tập thể) và được giảm giá vé theo loại chỗ và loại tàu sử dụng tương ứng. Hành khách đi tàu Liên vận quốc tế thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Trường hợp các đối tượng quy định tại phần I, II được hưởng một mức giảm giá vé cao nhất.
3. Việc xác định tuổi của các đối tượng trên được căn cứ vào ngày, tháng, năm sinh ghi trên các giấy tờ tùy thân quy định tại phần III.
QUY ĐỊNH HÀNH LÝ KHI ĐI TÀU
a) Trọng lượng, kích thước hành lý xách tay miễn cước của mỗi hành khách có vé đi tàu được quy định như sau:
- Trọng lượng: không vượt quá 20kg;
- Kích thước: chiều dài không vượt quá 0,8m, rộng không vượt quá 0,5m, thể tích không vượt quá 0,16m3.
b) Trường hợp vượt quá khối lượng quy định thì hành khách phải mua vé theo quy định:
+ Phát hiện ở ga (trạm) đi: nếu toa hành lý còn chỗ và còn kịp thời gian trước khi tàu chạy, thì bộ phận khách vận của đơn vị vận tải nơi hành khách chuẩn bị đi tàu hướng dẫn hành khách làm thủ tục để xếp lên toa chở hành lý và tính cước theo giá cước cơ bản; nếu toa hành lý không còn chỗ hoặc đoàn tàu đó không có toa xe hành lý mà khả năng phương tiện toa xe khách còn đáp ứng được thì hành khách phải mua vé bổ sung bằng 1,3 lần giá cước cơ bản về hành lý tương ứng với đoàn tàu đó, tính từ ga đi đến ga đến ghi trên vé và hành khách tự bảo quản số hành lý này trên toa xe khách.
+ Phát hiện trên đường chuyên chở: hành khách mua vé bổ sung bằng 1,3 lần giá cước cơ bản về hành lý tương ứng với đoàn tàu đó, tính từ ga đi đến ga đến ghi trên vé và hành khách tự bảo quản số hành lý này trên toa xe khách.
+ Phát hiện tại ga (trạm) đến: hành khách mua vé bổ sung bằng 1,3 lần giá cước cơ bản về hành lý tương ứng với đoàn tàu đó, tính từ ga đi ghi trên vé đến ga hành khách xuống tàu.
Hành khách lưu ý: Các trường hợp sau đây đường sắt được quyền từ chối chuyên chở:
- Quý khách đi tàu không chấp hành Quy định về vận tải hành khách, hành lý và bao gửi trên đường sắt quốc gia;
- Quý khách mang theo hàng hóa cấm vận chuyển như hàng nguy hiểm, vũ khí và công cụ hỗ trợ không có giấy phép mang theo người, thi hài, hài cốt, hàng hóa cấm lưu thông, hàng hôi thối làm dơ bẩn toa xe, động vật sống, vật cồng kềnh làm cản trở việc đi lại và làm hư hỏng trang thiết bị toa xe;
- Người say rượu, người mắc bệnh truyền nhiễm, người mất trí gây ảnh hưởng đến sức khỏe những người xung quanh;
- Do nguyên nhân bất khả kháng mà ngành Đường sắt không thể tổ chức chạy tàu được.
MỘT VÀI LƯU Ý KHI ĐI TÀU
Phải có mặt trước giờ tàu chạy 20 phút mang đầy đủ giấy tờ, hành lý theo quy định của đường sắt.
Nếu chọn ghế giường nằm cứng, bạn nên chọn giường tầng 1 - thấp hẳn để tiện quan sát hành lý, lên xuống dễ dàng hoặc tầng 3 - cao hẳn để tránh phiền toái.
Nếu chọn ghế giường mềm, tất nhiên giường tầng 1 sẽ là nơi được tin tưởng lựa chọn nhiều nhất!
Tàu hỏa chất lượng cao: Mới được đem vào sử dụng đầu năm 2018 nhưng 6 đoàn tàu chất lượng cao chạy tuyến Bắc - Nam này được cực kỳ nhiều bạn lựa chọn vì chất lượng tương xứng với giá tiền.
Hành lý
Do chúng ta sẽ phải di chuyển một quãng đường tương đối xa từ cổng vào tới khu vực tàu hỏa, vì thế du khách nên gói ghém hành lý sao cho dễ dàng di chuyển nhất có thể. Du khách nên đem hành lý thật gọn nhẹ để vừa giúp việc di chuyển thuận tiện, vừa có thể dễ dàng bảo quản hành lý khi ngồi trên tàu. Trong những hành trình dài, bạn nên để riêng các đồ dùng cá nhân vào một túi để tiện cho việc sử dụng khi cần thiết. Hành lý hãy để gọn gàng, thật gọn gàng và KHÔNG MỞ RA NẾU KHÔNG THỰC SỰ CẦN THIẾT. Chìa khoá vali luôn mang theo trên người và được đeo vào cổ, dây đeo cổ thòng vào ngực.
Quần áo
Hãy lựa chọn những trang phục mềm, thoải mái, nhẹ nhàng để có thể nằm ngủ mà không bị khó chịu cũng như gặp phải cảnh quần áo nhàu nhĩ khi thức dậy. Ngoài ra, du khách cũng nên chuẩn bị sẵn một chiếc khăn choàng để phòng trường hợp khi đang di chuyển thì thời tiết thay đổi đột ngột. Chiếc khăn này cũng có thể được sử dụng để gối đầu hay đắp lên người khi ngủ. Những chiếc khăn có màu sắc rực rỡ cũng sẽ có thêm công dụng cực tốt là giúp du khách nổi bật hơn trong lúc chụp hình.
Thức ăn
Đối với vé giá rẻ, sẽ không bao gồm các suất ăn trên tàu. Chính vì thế, trong những hành trình dài, du khách có thể đến bếp ăn của tàu để mua đồ ăn. Bếp ăn thường nằm ở toa cuối cùng. Trên tàu thường có chế biến các món ăn nhanh hoặc bán các loại đồ ăn sẵn như khoai tây chiên, mì gói, cháo ăn liền…
Ngoài ra, du khách cũng có thể mua đồ ăn khi tàu dừng ở các ga. Tuy nhiên, để tránh việc lỡ tàu, chúng ta chỉ nên mua ở các ga lớn do tàu sẽ dừng lâu hơn. Nếu muốn ăn ngon, du khách nên tự mình chuẩn bị sẵn thức ăn mang theo.
Di chuyển trên tàu
Tàu hỏa được coi là phương tiện di chuyển an toàn, thoải mái và dễ chịu hơn ô tô. Thế nhưng, việc ngồi quá lâu trên tàu cũng vẫn sẽ khiến cho du khách khó tránh khỏi bức bối và mệt mỏi. Nếu phải di chuyển một quãng đường dài, du khách cần tăng cường đi lại để ngắm cảnh dọc đường hay làm quen với vài người bạn mới trên tàu. Tuy nhiên cũng cần cảnh giác và đề phòng những người có biểu hiện lạ để tránh bị kẻ gian lợi dụng.
Vệ sinh
Thường thì trên mỗi toa tàu chỉ có một nhà vệ sinh trong khi số lượng hành khách thì khá đông nên việc hết nước hoặc “quá tải” là điều khó tránh khỏi. Vì thế nếu không muốn phải chờ đợi, du khách nên thức dậy thật sớm để giải quyết các vấn đề về vệ sinh cá nhân.
Lưu ý: Khi tàu dừng tại ga, hệ thống nhà vệ sinh trên tàu sẽ bị khóa cửa và du khách có thể sử dụng nhà vệ sinh tại ga dừng.
Giao tiếp
Đừng nói về thu nhập của bạn, chuyện bạn đi du lịch hoặc những gì chứng tỏ bạn có tiền. Chỉ nói chuyện thời tiết, sức khỏe, ô nhiễm môi trường và những thứ đại loại như vậy. Bình thường, không nên nói chuyện nhưng nhớ chào hỏi những người cùng buồng cho phải phép. Cách tốt nhất là không nên ăn uống đồ gì được mời.
Ngủ
Bạn đừng để đèn nếu các bạn đồng hành đã ngủ. Bạn muốn đọc sách thì nên bật đèn nơi đầu giường của bạn. Đêm, bạn chỉ nên mở cửa buồng nếu có một bạn đồng hành nào đó của bạn còn thức để phòng bất trắc. Nói chung, không nên mở cửa buồng nếu đã khuya và người gõ cửa tỏ ra có cái gì đó khả nghi.
Xuống xe lửa
Hãy đợi mọi người xuống trước để tránh chen lấn. Không ai đuổi bạn đi cả.
Nếu có việc phải xuống gấp thì hãy làm theo các bước sau đây:
Xếp lại chăn màn và xem có sót vật gì không.
Để điện thoại di động sâu trong túi quần, tốt nhất là đeo vào trong ngực. Bỏ đèn pin vào vali trở lại.
Để hành lý ra giữa buồng và kiểm tra lại xem số lượng túi đã đủ chưa.
Xuống ga, luôn đi cách xa người khác một khoảng cách nhất định, nếu phải chen lấn, hãy dùng tay để ngăn người khác áp sát mình.
Khi di chuyển ra khỏi ga, không nên nhờ người khác đẩy vali hay trông đồ hộ. bạn có thể mất tất cả đồ đấy.
Nếu chọn taxi, hãy chọn taxi có biển hiệu rõ ràng của các hãng lớn và ghi nhớ tên tài xế, số xe.
Nếu chọn xe ôm, hãy ra khỏi khu vực ga một khoảng khá xa.
Đi du lịch bằng tàu hoả là một sự trải nghiệm tuyệt vời khi bạn ngồi đó ngắm nhìn từng dãy sao sáng lấp lánh dưới biển- những chiếc thuyền câu mực đêm hay khi tàu chạy ven núi ban ngày bạn sẽ thấy cả trời mây nước. Đừng quên cố chụp những tấm ảnh đẹp. Cuối cùng là nhớ thực hành những bí kíp của tôi để không có gì phải bực dọc khi rời tàu. Đó là một số kinh nghiệm đi tàu hỏa và những lưu ý quan trọng khi đi tàu hỏa bạn nên biết. Hy vọng những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức khi đi tàu, để từ đó giúp chuyến đi được an toàn, thuận lợi hơn nhé.
CÁC LOẠI GHẾ, GIƯỜNG TRÊN TÀU
Về cơ bản, ghế tàu hỏa được phân ra thành 3 loại: ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm và giường nằm. Mỗi loại lại được chia thêm thành có điều hòa và không có điều hòa. Vậy ưu nhược điểm của từng loại ghế là gì nhỉ?
Ghế ngồi cứng
+ Đặc điểm: ghế gỗ cứng, không điều chỉnh được do đã đóng cố định
+ Ưu điểm: rẻ nhất trong tất cả các loại ghế, tiết kiệm chi phí đi lại một cách tối đa
+ Nhược điểm: cực kỳ mệt mỏi nếu hành trình bạn chọn tương đối dài. Vì là ghế cứng cố định nên lưng bạn chỉ muốn rã rời mà thôi!
Ghế ngồi mềm
+ Đặc điểm: 1 toa có 64 ghế ngồi tất cả, mỗi ghế ngồi có tay xoay giúp ngả lưng ghé tối đa 15 độ.
+ Ưu điểm: giá vé và chất lượng đều ở mức trung bình, là lựa chọn tương đối hợp lý nếu bạn đi với khoảng cách ngắn.
+ Nhược điểm: không thực sự thoải mái nếu bạn lựa chọn hành trình dài.
Giường cứng
+ Đặc điểm: giường được trải bằng một tấm nệm dày khoảng 3cm, trong 1 toa có 6 giường ngủ xếp thành 3 tầng, kích cỡ 78x190cm.
+ Ưu điểm: giúp bạn ngả lưng tương đối thoải mái.
+ Nhược điểm: giường tầng 1 thì tương đối ổn, nhưng tầng 2 và tầng 3 thì bạn sẽ cảm thấy hơi khó chịu một chút vì sẽ phải khom lưng, không ngồi thẳng được.
Giường mềm
+ Đặc điểm: 1 toa có 4 giường ngủ xếp thành 2 tầng, 1 giường có kích thước 80x190cm.
+ Ưu điểm: thoải mái nhất trong tất cả các hạng ghế tàu hỏa hiện nay.
+ Nhược điểm: giá cao nhất, đôi khi ngang bằng giá vé máy bay nữa nên chắc chắn bạn sẽ băn khoăn “nâng lên đặt xuống” lựa chọn với việc đi máy bay.
Chú ý:
+ Nếu chọn ghế ngồi, bạn sẽ nghĩ ngay đến vị trí sát cửa sổ để tiện ngắm cảnh dọc đường đúng không nào? Tuy nhiên, nhược điểm của vị trí tưởng chừng đắc địa này là đôi khi sẽ đi qua những nơi gặp nhiều “đá tặc”, tức là trẻ nhỏ ném đá vào cửa kính. Lúc này, đừng quên “phản ứng nhanh” kéo cửa xuống kịp thời nhé!
+ Nếu chọn ghế giường nằm cứng, bạn nên chọn giường tầng 1 - thấp hẳn để tiện quan sát hành lý, lên xuống dễ dàng hoặc tầng 3 - cao hẳn để tránh phiền toái.
+ Nếu chọn ghế giường mềm, tất nhiên giường tầng 1 sẽ là nơi được tin tưởng lựa chọn nhiều nhất!
+ Tàu hỏa chất lượng cao: Mới được đem vào sử dụng đầu năm 2018 nhưng 6 đoàn tàu chất lượng cao chạy tuyến Bắc - Nam này được cực kỳ nhiều bạn lựa chọn vì chất lượng tương xứng với giá tiền.
Tàu có tổng cộng 15 toa, trong đó có 6 toa ghế mềm, mỗi toa 56 ghế
Toa giường nằm sạch sẽ, trang bị đèn đọc sách cùng sạc điện thoại tích hợp cổng USB
Trên các toa xe có giá sách, mỗi toa ghế ngồi được trang bị 4 màn hình điện tử
VIDEO DU LỊCH BẰNG TÀU LỬA
GIỜ VÀ GIÁ CÁC CHUYẾN TÀU
SE1
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE1 Chạy 05:00AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (155,000 đ)
Ngồi Mềm (201,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (859,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (613,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (558,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (473,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (371,000 đ)
SE2
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE2 Chạy 05:30AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (159,000 đ)
Ngồi Mềm (247,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (718,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (616,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (554,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (472,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (369,000 đ)
SE3
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE3 Chạy 06:00AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (194,000 đ)
Ngồi Mềm (237,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (837,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (625,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (556,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (421,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (327,000 đ)
SE4
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE4 Chạy 06:30AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (174,000 đ)
Ngồi Mềm (235,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (815,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (655,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (599,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (456,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (323,000 đ)
SE5
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE5 Chạy 07:00AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (130,000 đ)
Ngồi Mềm (207,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (951,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (685,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (509,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (436,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (398,000 đ)
SE6
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE6 Chạy 07:30AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (167,000 đ)
Ngồi Mềm (208,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (905,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (625,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (556,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (475,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (342,000 đ)
SE7
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE7 Chạy 08:00AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (109,000 đ)
Ngồi Mềm (246,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (733,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (602,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (584,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (457,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (328,000 đ)
SE8
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE8 Chạy 08:30AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (139,000 đ)
Ngồi Mềm (278,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (865,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (613,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (512,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (494,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (368,000 đ)
SE9
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE9 Chạy 09:00AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (111,000 đ)
Ngồi Mềm (249,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (973,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (641,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (557,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (475,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (325,000 đ)
SE10
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE10 Chạy 09:30AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (167,000 đ)
Ngồi Mềm (211,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (768,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (633,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (519,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (492,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (359,000 đ)
SE11
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE11 Chạy 10:00AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (175,000 đ)
Ngồi Mềm (266,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (702,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (684,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (512,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (412,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (387,000 đ)
SE12
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE12 Chạy 10:30AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (196,000 đ)
Ngồi Mềm (269,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (744,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (635,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (547,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (470,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (348,000 đ)
SE13
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE13 Chạy 11:00AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (159,000 đ)
Ngồi Mềm (264,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (749,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (671,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (512,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (407,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (311,000 đ)
SE14
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE14 Chạy 11:30AM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (170,000 đ)
Ngồi Mềm (282,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (811,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (636,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (593,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (460,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (370,000 đ)
SE15
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE15 Chạy 12:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (112,000 đ)
Ngồi Mềm (251,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (784,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (688,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (516,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (429,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (372,000 đ)
SE16
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE16 Chạy 12:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (128,000 đ)
Ngồi Mềm (241,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (876,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (624,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (510,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (474,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (359,000 đ)
SE17
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE17 Chạy 13:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (157,000 đ)
Ngồi Mềm (243,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (722,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (616,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (506,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (424,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (387,000 đ)
SE18
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE18 Chạy 13:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (119,000 đ)
Ngồi Mềm (231,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (995,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (689,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (513,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (435,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (325,000 đ)
SE19
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE19 Chạy 14:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (106,000 đ)
Ngồi Mềm (295,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (985,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (618,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (546,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (423,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (306,000 đ)
SE20
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE20 Chạy 14:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (162,000 đ)
Ngồi Mềm (252,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (934,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (691,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (594,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (436,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (314,000 đ)
SE21
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE21 Chạy 15:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (103,000 đ)
Ngồi Mềm (209,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (921,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (660,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (553,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (481,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (377,000 đ)
SE22
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE22 Chạy 15:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (160,000 đ)
Ngồi Mềm (204,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (889,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (679,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (536,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (461,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (368,000 đ)
SE23
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE23 Chạy 16:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (149,000 đ)
Ngồi Mềm (297,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (980,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (655,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (592,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (488,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (374,000 đ)
SE24
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE24 Chạy 16:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (137,000 đ)
Ngồi Mềm (211,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (940,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (699,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (563,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (458,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (390,000 đ)
SE25
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE25 Chạy 17:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (156,000 đ)
Ngồi Mềm (295,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (712,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (660,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (504,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (478,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (319,000 đ)
SE26
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE26 Chạy 17:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (157,000 đ)
Ngồi Mềm (259,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (988,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (616,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (563,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (459,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (396,000 đ)
SE27
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE27 Chạy 18:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (200,000 đ)
Ngồi Mềm (220,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (891,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (648,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (516,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (457,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (303,000 đ)
SE28
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE28 Chạy 18:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (107,000 đ)
Ngồi Mềm (245,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (930,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (644,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (556,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (457,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (343,000 đ)
SE29
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE29 Chạy 19:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (118,000 đ)
Ngồi Mềm (214,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (799,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (675,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (508,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (437,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (334,000 đ)
SE30
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SE30 Chạy 19:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (112,000 đ)
Ngồi Mềm (214,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (862,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (670,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (574,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (450,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (387,000 đ)
SNT1
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SNT1 Chạy 20:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (137,000 đ)
Ngồi Mềm (208,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (947,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (636,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (528,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (446,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (384,000 đ)
SNT2
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SNT2 Chạy 20:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (145,000 đ)
Ngồi Mềm (202,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (961,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (652,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (547,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (464,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (397,000 đ)
SNT3
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SNT3 Chạy 21:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (103,000 đ)
Ngồi Mềm (220,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (821,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (621,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (534,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (474,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (397,000 đ)
SNT4
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SNT4 Chạy 21:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (143,000 đ)
Ngồi Mềm (210,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (792,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (656,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (525,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (485,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (325,000 đ)
SNT5
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SNT5 Chạy 22:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (199,000 đ)
Ngồi Mềm (234,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (736,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (635,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (543,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (495,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (371,000 đ)
SNT6
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SNT6 Chạy 22:30PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (171,000 đ)
Ngồi Mềm (240,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (865,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (616,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (543,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (442,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (369,000 đ)
SQN1
TT Tàu
Chổ ngồi - Giá
Tàu SQN1 Chạy 23:00PM Ấm Thượng đi Yên Trung
Đặt vé
Ngồi Cứng (191,000 đ)
Ngồi Mềm (205,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 4 (896,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 4 (694,000 đ)
Nằm Tầng 1 Phòng 6 (525,000 đ)
Nằm Tầng 2 Phòng 6 (405,000 đ)
Nằm Tầng 3 Phòng 6 (315,000 đ)
Công Ty Đại Lý Đường sắt Hà Nội Việt Nam. Số 65 Tân Quý, Tân Phú, TPHCM. Mã số doanh nghiệp: 0312473347. Đối Tác: VeMayBayGiaReNhat.vn Khuyến Mãi giá vé tàu